Lab 1-11: Nạp IOS image cho router Cisco 2600 bằng tftpdnld
Mô tả
–Bài thực hành này mô tả cách nạp image cho Cisco 2600 dùng TFTP thông qua port LAN đầu tiên của router sử dụng câu lệnh tftpdnld ở ROMMON mode. Cách nạp này có hiệu quả khi router không có IOS image, cách này nhanh hơn so với nạp qua console bằng Xmodem.
TFTP (Trial File Transfer Protocol) là giao thức chuẩn của giao thức TCP/IP. TFTP là giao thức không kết nối và tin cậy (connectionless, reliable protocol). TFTP Server có thể là một workstation UNIX hay một PC thường chạy chương trình giả lập TFTP server trên một hệ thống mạng TCP/IP. TFTP Server thường được dùng làm nơi lưu các file cấu hình, IOS image hay ngược lại chứa các file cấu hình mới, các IOS image mới để update cho router.
Nạp qua ROMMON TFTP chỉ hoạt động trên port LAN đầu tiên; đối với Cisco 2621 có thể chọn port Token Ring hay Ethernet.
Dùng ROMMON TFTP chỉ có thể nạp file cho router, không thể lấy file từ router.
Thực hiện
–Đầu tiên, phải đặt các biến môi trường trong ROMMON cho quá trình chuyển file thông qua TFTP. Tất cả biến phân biệt chữ hoa hay thường (case sensitive).
Để xem các giá trị hiện hành của các biến môi trường này, dùng lệnh set
rommon 3 > set
PS1=rommon ! >
IP_ADDRESS=172.18.16.76
IP_SUBNET_MASK=255.255.255.192
DEFAULT_GATEWAY=172.18.16.65
TFTP_SERVER=172.18.16.2
TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.3.Q
Có thể xem ý nghĩa của các biến này bằng lệnh tftpdnld ?
rommon 5>tftpdnld ?
usage: tftpdnld [-r]
Use this command for disaster recovery only to recover an image via TFTP.
Monitor variables are used to set up parameters for the transfer.
(Syntax: "VARIABLE_NAME=value" and use "set" to show current variables.)
"ctrl-c" or "break" stops the transfer before flash erase begins.
The following variables are REQUIRED to be set for tftpdnld:
IP_ADDRESS: The IP address for this unit
IP_SUBNET_MASK: The subnet mask for this unit
DEFAULT_GATEWAY: The default gateway for this unit
TFTP_SERVER: The IP address of the server to fetch from
TFTP_FILE: The filename to fetch
The following variables are OPTIONAL:
TFTP_VERBOSE: Print setting. 0=quiet, 1=progress(default), 2=verbose
TFTP_RETRY_COUNT: Retry count for ARP and TFTP (default=7)
TFTP_TIMEOUT: Overall timeout of operation in seconds (default=7200)
TFTP_CHECKSUM: Perform checksum test on image, 0=no, 1=yes default=1
FE_SPEED_MODE: 0=10/hdx, 1=10/fdx, 2=100/hdx, 3=100/fdx, 4=Auto(deflt)
Command line options:
-r: do not write flash, load to DRAM only and launch image
Đặt lại các biến này bằng cách gán giá trị trực tiếp trên dòng lệnh:
rommon 16 > IP_ADDRESS=10.10.3.100 địa chỉ IP cho port
rommon 17 > IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0 subnet mask
rommon 18 > DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1 default gateway
rommon 19 > TFTP_SERVER=10.10.3.1 Địa chỉ TFTP server
rommon 20 > TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q tên file cần nạp
–Sau khi đặt các biến dùng lệnh sync để lưu giá trị vào NVRAM
rommon 21 > sync
–Bắt đầu quá trình nạp bằng lệnh tftpdnld
rommon 22 > tftpdnld
IP_ADDRESS=10.10.3.100
IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0
DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1
TFTP_SERVER=10.10.3.1
TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q
Invoke this command for disaster recovery only.
WARNING: all existing data in all partitions on flash will be lost!
Do you wish to continue? y/n: [n]: y
Receiving c2600-is-mz.113-2.0.3.Q from 10.10.3.1
!!!!!.!!!!!!!!!!!!!!!!!!!.!!
File reception completed.
Copying file c2600-is-mz.113-2.0.3.Q to flash.
Erasing flash at 0x607c0000
program flash location 0x60440000 chờ xong quá trình định địa chỉ, file đã được nạp.
Sau khi thực hiện xong, nên khởi động lại router để IOS mới có hiệu lực.
Mô tả
–Bài thực hành này mô tả cách nạp image cho Cisco 2600 dùng TFTP thông qua port LAN đầu tiên của router sử dụng câu lệnh tftpdnld ở ROMMON mode. Cách nạp này có hiệu quả khi router không có IOS image, cách này nhanh hơn so với nạp qua console bằng Xmodem.
TFTP (Trial File Transfer Protocol) là giao thức chuẩn của giao thức TCP/IP. TFTP là giao thức không kết nối và tin cậy (connectionless, reliable protocol). TFTP Server có thể là một workstation UNIX hay một PC thường chạy chương trình giả lập TFTP server trên một hệ thống mạng TCP/IP. TFTP Server thường được dùng làm nơi lưu các file cấu hình, IOS image hay ngược lại chứa các file cấu hình mới, các IOS image mới để update cho router.
Nạp qua ROMMON TFTP chỉ hoạt động trên port LAN đầu tiên; đối với Cisco 2621 có thể chọn port Token Ring hay Ethernet.
Dùng ROMMON TFTP chỉ có thể nạp file cho router, không thể lấy file từ router.
Thực hiện
–Đầu tiên, phải đặt các biến môi trường trong ROMMON cho quá trình chuyển file thông qua TFTP. Tất cả biến phân biệt chữ hoa hay thường (case sensitive).
Để xem các giá trị hiện hành của các biến môi trường này, dùng lệnh set
rommon 3 > set
PS1=rommon ! >
IP_ADDRESS=172.18.16.76
IP_SUBNET_MASK=255.255.255.192
DEFAULT_GATEWAY=172.18.16.65
TFTP_SERVER=172.18.16.2
TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.3.Q
Có thể xem ý nghĩa của các biến này bằng lệnh tftpdnld ?
rommon 5>tftpdnld ?
usage: tftpdnld [-r]
Use this command for disaster recovery only to recover an image via TFTP.
Monitor variables are used to set up parameters for the transfer.
(Syntax: "VARIABLE_NAME=value" and use "set" to show current variables.)
"ctrl-c" or "break" stops the transfer before flash erase begins.
The following variables are REQUIRED to be set for tftpdnld:
IP_ADDRESS: The IP address for this unit
IP_SUBNET_MASK: The subnet mask for this unit
DEFAULT_GATEWAY: The default gateway for this unit
TFTP_SERVER: The IP address of the server to fetch from
TFTP_FILE: The filename to fetch
The following variables are OPTIONAL:
TFTP_VERBOSE: Print setting. 0=quiet, 1=progress(default), 2=verbose
TFTP_RETRY_COUNT: Retry count for ARP and TFTP (default=7)
TFTP_TIMEOUT: Overall timeout of operation in seconds (default=7200)
TFTP_CHECKSUM: Perform checksum test on image, 0=no, 1=yes default=1
FE_SPEED_MODE: 0=10/hdx, 1=10/fdx, 2=100/hdx, 3=100/fdx, 4=Auto(deflt)
Command line options:
-r: do not write flash, load to DRAM only and launch image
Đặt lại các biến này bằng cách gán giá trị trực tiếp trên dòng lệnh:
rommon 16 > IP_ADDRESS=10.10.3.100 địa chỉ IP cho port
rommon 17 > IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0 subnet mask
rommon 18 > DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1 default gateway
rommon 19 > TFTP_SERVER=10.10.3.1 Địa chỉ TFTP server
rommon 20 > TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q tên file cần nạp
–Sau khi đặt các biến dùng lệnh sync để lưu giá trị vào NVRAM
rommon 21 > sync
–Bắt đầu quá trình nạp bằng lệnh tftpdnld
rommon 22 > tftpdnld
IP_ADDRESS=10.10.3.100
IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0
DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1
TFTP_SERVER=10.10.3.1
TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q
Invoke this command for disaster recovery only.
WARNING: all existing data in all partitions on flash will be lost!
Do you wish to continue? y/n: [n]: y
Receiving c2600-is-mz.113-2.0.3.Q from 10.10.3.1
!!!!!.!!!!!!!!!!!!!!!!!!!.!!
File reception completed.
Copying file c2600-is-mz.113-2.0.3.Q to flash.
Erasing flash at 0x607c0000
program flash location 0x60440000 chờ xong quá trình định địa chỉ, file đã được nạp.
Sau khi thực hiện xong, nên khởi động lại router để IOS mới có hiệu lực.
Comment