Lab 1-5: Sử dụng Telnet
Mô tả
–Telnet là một giao thức đầu cuối ảo (virtual terminal) là một phần của chồng giao thức TCP/IP. Telnet cho phép tạo kết nối với thiết bị từ xa, thu thập thông tin và chạy chương trình.
–Lab này hướng dẫn dùng lệnh telnet và các lệnh liên quan trên router.
+ Virtual terminal (VTY) lines cho phép việc truy cập vào router thông qua các phiên nối kết Telnet. VTY lines không nối trực tiếp vào các cổngs như cách TTY nối vào asynchronous interface mà là các kết nối “ảo” vào router thông qua địa chỉ của ethernet port (cổng ethernet). Router tạo những VTY lines một cách linh động, trong khi đó TTY lines là chỉ nối kết vào những cổng vật lý. Khi người dùng kết nối vào router bằng VTY line, người dùng đó đang kết nối vào một cổng ảo trên cổng.
Thực hiện
Ban đầu cấu hình router như sau
RouterA
!
hostname RouterA
!
interface serial0
ip address 172.16.10.1 255.255.255.0
clock rate 64000 ← hoạt động như là thiết bị DCE cung cấp xung clock
no shut
!
interface ethernet0
ip address 192.168.0.1 255.255.255.0
no shut ← cho phép cổng
!
line console 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
RouterB
!
hostname RouterB
!
interface serial0
ip address 172.16.10.2 255.255.255.0
no shut
!
line console 0
line aux 0
line vty 0 4
login
!
end
Đặt địa chỉ IP, mật khẩu dùng để telnet cho Switch
– Với Catalyst 2900
!
hostname Switch
!
enable password cisco
!
interface vlan1
ip address 192.168.0.148 255.255.255.0
!
line vty 0 15
login
password cisco
!
End
Tiến hành các bước sau đây để kiểm tra kết quả:
1.Thử dùng lệnh telnet trên router:
RouterA#telnet 172.16.10.2
Trying 172.16.10.2 ... Open
Password required, but none set
[Connection to 172.16.10.2 closed by foreign host]
RouterA#
+ Đối với Cisco router, bạn không cần phải dùng lệnh telnet mà chỉ cần đánh địa chỉ IP tại dấu nhắc, router sẽ ngầm định rằng bạn muốn telnet vào thiết bị, ví dụ:
RouterA#172.16.10.2
Trying 172.16.10.2 ... Open
Password required, but none set
[Connection to 172.16.10.2 closed by foreign host]
RouterA#
Trong trường hợp trên, mật khẩu chưa được đặt cho đường VTY nên ta không thể telnet vào RouterB được. Đặt mật khẩu cho đường VTY như sau
RouterB#config t
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
RouterB(config)#line vty 0 4
RouterB(config-line)#login
RouterB(config-line)#mật khẩu Router
RouterB(config-line)#^Z
RouterB#
Thử truy cập bằng cách telnet vào router lần nữa:
RouterA#172.16.10.2
Trying 172.16.10.2 ... Open
User Access Verification
Mật khẩu:
RouterB>
Chú ý rằng mật khẩu VTY là mật khẩu ở user-mode, không phải là enable–mode nên không thể vào enable mode nếu chưa đặt enable password.
RouterB>en
% No password set
RouterB>
2.Telnet vào nhiều thiết bị đồng thời
Bạn có thể giữ kết nối mà trở về router console ban đầu bằng cách nhấn Ctrl+Shift+6 đồng thời, sau đó thả ra và nhấn X.
RouterA#telnet 172.16.10.2
Trying 172.16.10.2 ... Open
User Access Verification
Mật khẩu:
RouterB>[Ctrl+Shift+6, x]
RouterA#
Telnet tiếp tục vào switch
RouterA#telnet 192.168.0.148
Trying 192.168.0.148 ... Open
...
Switch>[Ctrl+Shift+6, x]
RouterA#
3.Kiểm tra các kết nối telnet bằng lệnh show sessions.
RouterA#sh sessions
Conn Host Address Byte Idle Conn Name
1 172.16.10.2 172.16.10.2 0 0 172.16.10.2
* 2 192.168.0.148 192.168.0.148 0 0 192.168.0.148
RouterA#
Dấu (*) nghĩa là session cuối cùng bạn dùng; có thể trở lại session cuối bằng cách nhấn Enter hai lần. Hay muốn tới session bất kỳ bằng cách gõ số của kết nối và nhấn Enter hai lần.
–Kiểm tra Telnet Users
RouterA#sh users
Line User Host(s) Idle Location
* 0 con 0 172.16.10.2 00:07:52
192.168.0.148
Ký hiệu con tượng trưng cho local console.
RouterB>sh users
Line User Host(s) Idle Location
0 con 0 idle 9
* 2 vty 0
Thông tin hiển thị console đang hoạt động và VTY port 2 đang được dùng. Dấu * phiên người dùng hiện tại.
4.Đóng phiên làm việc Telnet
–Có thể đóng phiên làm việc bằng các nhấn exit hay disconnect
RouterA#[Enter] [Enter]
[Resuming connection 2 to 192.168.0.148 ... ]
Switch>exit
[Connection to 192.168.0.148 closed by foreign host]
RouterA#disconnect ? ← tham số theo sau là số thứ tự Conn hiển thị trong lệnh show sessions
<1-2> The number of an active network connection
WORD The name of an active network connection
<cr>
RouterA#disconnect 1
Closing connection to 172.16.10.2 [confirm]
RouterA#
–Để ngắt một kết nối của một user dùng lệnh clear line
RouterB#clear line 2 ← tham số theo sau là số thứ tự line hiển thị trong lệnh show users
[confirm]
[OK]
Comment