Lab 1-1: Đăng nhập vào router – giao diện dòng lệnh
Yêu cầu
Bài thực hành này giúp người đọc làm quen với chế độ lệnh (CLI-Command Line Interface) và một số lệnh cơ bản của hệ điều hành CiscoIOS.
Hướng dẫn
1. Nối cáp
– Để đảm bảo an toàn thiết bị trong khi thực hành, cần phải tắt hoàn toàn nguồn điện các thiết bị trong khi nối cáp. Dùng cáp Console (cáp Rolled) nối cổng COM1 của máy PC (dùng Terminal chuyển đổi từ DB-9 sang RJ45) với cổng Console của Router.
– Kiểm tra lại dây đảm bảo đã nối chắc chắn.
2. Đăng nhập vào router
Khởi động Windows, vào HyperTerminal
Start - Programs - Accessories - Communications - Hyper Terminal
- Name: <tên file lưu trữ >
- Icon: chọn biểu tượng tuỳ thích.
Connect using : COM1
– Thiết lập cấu hình như trong hộp thoại sau:
Khởi động Router
– Bật nguồn cho Router.
– Xem các thông tin về Router được hiển thị trên HYPER TERMINAL.
System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE
↑
Version của IOS đang lưu trong ROM
Copyright (c) 1986-1996 by cisco Systems
2500 processor with 14336 Kbytes of main memory ← Cho biết loại bộ xử lý Router (2500) và
dung lượng bộ nhớ RAM
Notice: NVRAM invalid, possibly due to write erase.
F3: 4+573916 at 0x3000060
Restricted Rights Legend
Use, duplication, or disclosure by the Government is
subject to restrictions as set forth in subparagraph
(c) of the Commercial Computer Software – Restricted
Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph
(c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer
Software clause at DFARS sec. 252.227-7013.
cisco Systems, Inc.
170 West Tasman Drive
San Jose, California 95134-1706
Cisco Internetwork Operating System Software
IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(3), RELEASE SOFTWARE (fc1)
↑
Version của IOS đang lưu trong flash
Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc.
Compiled Thu 06-Jul-00 07:33 by cmong
Image text-base: 0x0303E710, data-base: 0x00001000
cisco 2509 (68030) processor (revision M) with 14336K/2048K bytes of memory.
Processor board ID 07143970, with hardware revision 00000000
Bridging software.
X.25 software, Version 3.0.0.
1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s)
2 Serial network interface(s)
8 terminal line(s)
32K bytes of non-volatile configuration memory.
8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY)
--- System Configuration Dialog ---
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: no
Would you like to terminate autoinstall? [yes]:
Press RETURN to get started!
– Nhấn Enter để tiếp tục xuất hiện dấu nhắc đợi lệnh, lúc này đang ở user mode, để vào priviledge mode, dùng lệnh enable
Router>_
Router>enable
Router#
– Để quay lại user mode bằng lệnh disable hoặc lệnh exit
Router#disable
Router>
– Dùng lệnh logout để thoát chế độ dòng lệnh
Router>logout
Router con0 is now available
Press RETURN to get started.
– Bạn đang ở chế độ user mode, nhập ký tự ? (chấm hỏi) để xem các lệnh được dùng trong chế độ này:
Router>?
Exec commands:
access-enable Create a temporary Access-List entry
access-profile Apply user-profile to interface
clear Reset functions
connect Open a terminal connection
disable Turn off privileged commands
disconnect Disconnect an existing network connection
enable Turn on privileged commands
exit Exit from the EXEC
help Description of the interactive help system
lock Lock the terminal
login Log in as a particular user
logout Exit from the EXEC
mrinfo Request neighbor and version information from a multicast
router
mstat Show statistics after multiple multicast traceroutes
mtrace Trace reverse multicast path from destination to source
name-connection Name an existing network connection
pad Open a X.29 PAD connection
ping Send echo messages
ppp Start IETF Point-to-Point Protocol (PPP)
resume Resume an active network connection
--More--
Nếu số hàng thông tin cần hiển thị nhiều hơn một trang màn hình (25 hàng), cuối màn hình hiện chữ --More-- bạn nhấn phím ENTER để xem hàng kế tiếp, hoặc phím SPACE để xem trang kế tiếp. Nếu bạn nhấn phím ENTER, thông tin sẽ hiển thị thêm từng hàng. Nếu bạn dùng SPACE BAR, thông tin sẽ hiển thị theo trang màn hình.
– Lệnh giúp đỡ (?) rất hữu dụng, bạn có thể dùng trong bất kỳ chế độ nào, Router sẽ đưa ra các mục chọn được phép sử dụng và ý nghĩa của lệnh đó. Ví dụ bạn muốn xem tiếp các phần của lệnh show, bạn gõ:
Router>show ?
Hoặc bạn không nhớ tất cả những lệnh bắt đầu bằng các k tự te, bạn có thể gõ:
Router>te?
Telnet Terminal
Khi đó, router sẽ liệt kê tất cả các lệnh bắt đầu bằng te.
– Hệ điều hành trong Router Cisco cho phép gõ tắt. Bạn chỉ cần gõ số ký tự đủ để phân biệt các câu lệnh với nhau là câu lệnh được chấp nhận, hoặc bạn nhấn phím TAB để hiện đầy đủ câu lệnh.
Router>tel[TAB]
Router>telnet
– Vào chế độ global-configuration-mode, dùng lệnh configuration terminal
Router#configuration terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
– Một số tổ hợp phím tắt: Kỳ thi CCNA đòi hỏi người học phải sử dụng thành thạo tổ hợp các phím tắt này. Ngòai ra, một số chương trình dùng làm terminal có thể không hỗ trợ các tổ hợp phím này.
Ctrl-A
Trở về đầu dòng
Ctrl-B
Mũi tên trái
Trở về một ký tự
Esc-B
Trở về một từ
Ctrl-E
Đến cuối dòng
Ctrl-F
Mũi tên phải
Tới một ký tự
Ctrl-P
Mũi tên lên
Đến câu lệnh đã thực hiện trước đó
Ctrl-N
Mũi tên xuống
Đến câu lệnh đã thực hiện sau câu lệnh đó
3. Xem thông tin về cấu hình của router
Tại chế độ privileged mode, bạn hãy thực hiện các lệnh sau, và kiểm tra kết quả của từng lệnh:
show version
Xem tên files IOS, version của IOS đang sử dụng, cấu hình phần cứng của Router, chế độ BOOT (thanh ghi)
show flash:
dir flash
Xem file IOS đang lưu trong flash
dir nvram
Xem các file đang lưu trong NVRAM
show interface [interface]
Xem cấu hình của tất cả các cổng hay của cổng được chỉ định
show running-config
Xem cấu hình chung đang sử dụng
show startup-config
show configuration
Xem cấu hình chung dùng cho khởi động (lưu trong NVRAM)
show clock
Xem đồng hồ
show user
Xem các kết nối đang truy cập vào Router
show line
Xem tất cả các kết nối (line) của Router
show ip route
Xem bảng chọn đường của Router
show arp
Xem bảng tương ứng (map) từ địa chỉ MAC và địa chỉ IP
show host
Xem tên và địa chỉ của các host đã biết (đã được đặt tên)
– Xoá cấu hình được router dùng lúc khởi động: dùng lệnh erase startup-config. Khi đã thực hiện lệnh này, nếu xem lại cấu hình khởi động, bạn sẽ nhận thông báo lỗi
Router#erase startup-config
Erasing the nvram filesystem will remove all files!
Continue? [confirm]
[OK]
Erase of nvram: complete
Router#sh start
%% Non-volatile configuration memory is not present
Router#
4. Sử dụng HYPER TERMINAL
Sử dụng trình tiệc ích truyền file của HYPER TERMINAL
– Để có thể cấu hình nhanh một Router, bạn có thể soạn thảo trước các câu lệnh bằng NotePad theo đúng trình tự, lưu dưới dạng file text, sau đó dùng Send Text File... (Transfer -> Send Text File...) để truyền File:
Ví dụ: bạn soạn thảo file SHOW.TXT như sau:
show version
show flash:
show running-config
show startup-config
configuration terminal
exit
– Cách truyền file chỉ hữu dụng với các lệnh cấu hình không có các thông số xác nhận (một dòng là câu lệnh hoàn chỉnh), không thực hiện được cho các câu lệnh có thông số lựa chọn. Chẳng hạn: không nên dùng cho lệnh enable (vì có thể phải xác nhận mật khẩu), không thể dùng cho lệnh lưu cấu hình vào NVRAM vì có xác nhận tên file:
Router#copy running-config startup-config
Destination filename [startup-config]?
Building configuration...
[OK]
Chỉnh thời gian trễ dòng lệnh
Để có thể theo dõi kịp các thông báo, bạn cài thời gian trễ khi truyền từng dòng khoảng 2000ms - 4000ms (Chọn File – Properties – ASCII Setup ...)
Capture thao tác
– Trong quá trình làm Lab, bạn muốn ghi lại các thao tác, các thông tin của Router khi thực hành, bạn sử dụng Capture của Hyper -Terminal (Transfer – Capture Text ... )
– Bạn hãy nhập tên file với đường dẫn đầy đủ. Bắt đầu từ lúc này, tất cả các thao tác của bạn và kết quả đều được ghi lại. Khi thực hiện xong, nhớ Stop Capture (Transfer -> Capture Text -> Stop) để lưu file và sử dụng WordPad để xem lại.
Comment