LAB
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OSPF
Người biên soạn: Liêu Hồ Tấn Đạt - Giáo viên trợ giảng trung tâm tin học VnPro
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OSPF
Người biên soạn: Liêu Hồ Tấn Đạt - Giáo viên trợ giảng trung tâm tin học VnPro
- Mục tiêu:
+ Cấu hình các tính năng nâng cao của OSPF gồm: Load balance, summary, passive interface, chứng thực, virtual link...
+ Đọc database của giao thức OSPF.
- Mô hình thực hiện:
Hình 5. Mô hình bài thực hành số 3
Bước 3: đặt IP theo mô hình (chú ý là cấu hình luôn các interface loopback của Router R1)
Bước 4: cấu hình định tuyến OSPF đa vùng theo mô hình trên các Router R1, R2, R3 và R4 và R5.
+ Cấu hình định tuyến OSPF đa vùng trên R1:
Code:
[FONT=Verdana]R1(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 2[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#network 10.1.0.0 0.0.0.255 area 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 1[/FONT]
Code:
[FONT=Verdana]R2(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 2[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.127 area 3[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.31 area 0[/FONT]
Code:
[FONT=Verdana]R3(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R3(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.127 area 3[/FONT] [FONT=Verdana]R3(config-router)#network 192.168.35.0 0.0.0.63 area 3[/FONT]
Code:
[FONT=Verdana]R4(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.31 area 0[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-router)#network 192.168.45.0 0.0.0.15 area 0[/FONT]
Code:
[FONT=Verdana]R5(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R5(config-router)#network 192.168.35.0 0.0.0.63 area 3[/FONT] [FONT=Verdana]R5(config-router)#network 192.168.45.0 0.0.0.15 area 0[/FONT]
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R1:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R2:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R3:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R4:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R5:
Bước 6: sử dụng tính năng virtual link trên area 2. Đảm bảo R2, R3, R4 và R5 học được các route từ R1.
Bước 6.1: kiểm tra Router-ID của R1 và R2. virtual link được cấu hình dựa trên Router-ID. Router-ID của R1 là 10.1.3.1, Router-ID của R2 là 192.168.24.2.
Bước 6.2: cấu hình virtual link trên R1 và R2.
+ cấu hình virtual link trên R1:
Code:
[FONT=Verdana]R1(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#area 2 virtual-link 192.168.24.2 [/FONT]
+ cấu hình virtual link trên R2:
Code:
[FONT=Verdana]R2(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-router)#area 2 virtual-link 10.1.3.1 [/FONT]
Bước 6.3: kiểm tra bảng định tuyến của R2, R3, R4 và R5. Đảm bảo các Router này học được đầy đủ các route từ area 1 của R1.
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R2
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R3:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R4:
+ Kiểm tra bảng định tuyến của R5:
Bước 7: tính metric đi từ R5 đến area 1 của R1. Theo bảng định tuyến của R5 thì đến area 1 của R1 có metric là 4 và AD là 110. Sinh viên tự áp dụng công thức tính metric của OSPF và so sánh đúng kết quả như được thể hiện trong bảng định tuyến của R5.
Bước 8: thực hiện summary cho area 1 trên Router 1 nhằm tối ưu hoạt động của bảng định tuyến. Đối với OSPF thì chỉ được cấu hình summary trên Router ABR hoặt Router ASBR.
+ Cấu hình summary trên Router R1:
Code:
[FONT=Verdana]R1(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#area 1 range 10.1.0.0 255.255.252.0 [/FONT]
+ Kiểm tra bảng định tuyến trên Router R5:
Bước 9: cấu hình không gửi thông tin định tuyến OSPF ra các cổng không cần thiết. Tương tự sinh viên xác định interface không cần nhận được các thông tin định tuyến OSPF.
Code:
[FONT=Verdana]R1(config)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#passive-interface loopback 1[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#passive-interface loopback 2[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#passive-interface loopback 3[/FONT] [FONT=Verdana]R1(config-router)#passive-interface loopback 4 [/FONT]
Bước 10: cấu hình chứng thực OSPF cho link giữa R2 và R4.
Tương tự như trong bài thực hành số 2. Sinh viên sử dụng các lệnh sau để kiểm tra tính năng chứng thực MD5 giữa R2 và R4.
+ Cấu hình trên Router R2:
Code:
[FONT=Verdana]R2(config)#interface fastEthernet 2/0[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-if)#ip ospf message-digest-key 2 md5 secure[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-if)#ip ospf authentication message-digest[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-if)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R2(config-router)#area 0 authentication message-digest [/FONT]
+ Cấu hình trên Router R4:
Code:
[FONT=Verdana]R4(config)#interface fastEthernet 1/1[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-if)#ip ospf message-digest-key 2 md5 secure[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-if)#ip ospf authentication message-digest[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-if)#router ospf 1[/FONT] [FONT=Verdana]R4(config-router)#area 0 authentication message-digest [/FONT]
Bước 11: đọc database của giao thức định tuyến OSPF
Lần lượt sử dụng các lệnh sau để đọc các thông tin của giao thức định tuyến OSPF.