lap 1: định tuyến tĩnh
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến tĩnh trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến tĩnh trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
lap 2: định tuyến Ripv2
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Cấu hình định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến Ripv2 trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến tĩnh trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến tĩnh trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
lap 2: định tuyến Ripv2
A. Cấu hình cơ bản
1/ Xóa cấu hình thiết bị.
2/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
3/ Thực hiện câu lệnh chống trôi dòng lệnh.
4/ Thực hiện câu lệnh không phân giải tên miền
5/ Đặt hostname của các thiết bị như hình vẽ
6/ Hiện câu thông báo là Tên Sinh Viên khi khởi tạo thiết bị
7/ Đặt password khi kết nối cổng console là “123”, password enable là“456”, password khi Telnet là“789”. Tất cả các password này mã hóa MD7
8/ Đặt password enable ‘222’, mã hóa MD5
B. Cấu hình định tuyến
Đặt địa chỉ ip cho các thiết bị theo mô hình trên
Cấu hình định tuyến Ripv2 trên router R1, R2, R3. Đảm bảo mạng thông (đứng trên thiết bị bất kỳ có thể thực hiện lệnh ping thành công tới các thiết bị khác)
Comment