Nguồn: Sách CCNA
LAB 3-11: CẤU HÌNH EIGRP CƠ BẢN
Mô tả:
- Router R1, R2 sử dụng EIGRP để quảng bá thôngtin định tuyến.
- Router R1 hoạt động như DCE cung cấp xung clock cho router R2.
- Từ router R1, R2 ping được hết các địa chỉ trong mạng.
Chú ý:
- Mặc định, EIGRP cho phép summarization nên bạn kg cần sử dụng lệnh no auto-summarization để kg cho phép tự động thực hiện summarization.
- EIGRP hỗ trợ VLSM. Chú ý rằng mạng ethernet trên R1 và R2 sử dụng khoảng địa chỉ khác nhau là 131.108.1.0/25 và 131.108.1.128/25.
- Metric của EIGRP bằng metric của IGRP nhân với 256.
Cấu hình:
Router R1:
hostname R1
!
enable password cisco
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 199.100.4.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 199.100.5.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 199.100.6.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.128
!
interface Serial0
ip address 199.100.3.1 255.255.255.0
clock rate 64000
!
router eigrp 234
network 131.108.0.0
network 199.100.3.0
network 199.100.4.0
network 199.100.5.0
network 199.100.6.0
no auto-summary
!
end
!
enable password cisco
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 199.100.4.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 199.100.5.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 199.100.6.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.1 255.255.255.128
!
interface Serial0
ip address 199.100.3.1 255.255.255.0
clock rate 64000
!
router eigrp 234
network 131.108.0.0
network 199.100.3.0
network 199.100.4.0
network 199.100.5.0
network 199.100.6.0
no auto-summary
!
end
Router R2:
hostname R2
!
enable password cisco
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 199.100.7.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 199.100.8.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 199.100.9.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.129 255.255.255.128
!
interface Serial0
ip address 199.100.3.2 255.255.255.0
!
router eigrp 234
network 131.108.0.0
network 199.100.3.0
network 199.100.7.0
network 199.100.8.0
network 199.100.9.0
no auto-summary
!
end
!
enable password cisco
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Loopback0
ip address 199.100.7.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 199.100.8.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 199.100.9.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0
ip address 131.108.1.129 255.255.255.128
!
interface Serial0
ip address 199.100.3.2 255.255.255.0
!
router eigrp 234
network 131.108.0.0
network 199.100.3.0
network 199.100.7.0
network 199.100.8.0
network 199.100.9.0
no auto-summary
!
end
Các bước thực hiện:
1. Đặt hostname, cấu hình cho cổng loopback, ethernet và serial trên router R1.
Router> en
Router# conf t
Router(config)# hostname R1
R1(config)# no ip domain-lookup
R1(config)# int e0
R1(config-if)# ip addr 131.108.1.1 255.255.255.128
R1(config-if)# no keepalive <- cho phép cổng ethernet vẫn up khi kg kết nối với bên ngoài.
R1(config-if)# no shut
%LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up
%LINK-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to up
R1(config-if)# exit
R1(config)# int lo0 <- Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra
R1(config-if)# ip addr 199.100.4.1 255.255.255.0
R1(config-if)# int lo1
R1(config-if)# ip addr 199.100.5.1 255.255.255.0
R1(config-if)# int lo2
R1(config-if)# ip addr 199.100.6.1 255.255.255.0
R1(config-if)# exit
R1(config-if)# int s0
R1(config-if)# ip addr 199.100.3.1 255.255.255.0
R1(config-if)# clock rate 64000 <- hoạt động như DCE cung cấp xung clock
R1(config-if)# no shut
Router# conf t
Router(config)# hostname R1
R1(config)# no ip domain-lookup
R1(config)# int e0
R1(config-if)# ip addr 131.108.1.1 255.255.255.128
R1(config-if)# no keepalive <- cho phép cổng ethernet vẫn up khi kg kết nối với bên ngoài.
R1(config-if)# no shut
%LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up
%LINK-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to up
R1(config-if)# exit
R1(config)# int lo0 <- Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra
R1(config-if)# ip addr 199.100.4.1 255.255.255.0
R1(config-if)# int lo1
R1(config-if)# ip addr 199.100.5.1 255.255.255.0
R1(config-if)# int lo2
R1(config-if)# ip addr 199.100.6.1 255.255.255.0
R1(config-if)# exit
R1(config-if)# int s0
R1(config-if)# ip addr 199.100.3.1 255.255.255.0
R1(config-if)# clock rate 64000 <- hoạt động như DCE cung cấp xung clock
R1(config-if)# no shut
2. Đặt hostname, cấu hình cho cổng loopback, ethernet và serial trên router R2.
Router(config)# hostname R2
R2(config)# no ip domain-lookup
R2(config)#int e0
R2(config-if)# ip addr 131.108.1.129 255.255.255.128
R2(config-if)# no keepalive
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# int lo0
R2(config-if)# ip addr 199.100.7.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int lo1
R2(config-if)# ip addr 199.100.8.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int lo2
R2(config-if)# ip addr 199.100.9.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int s0
R2(config-if)# ip addr 192.100.3.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
R2(config)# no ip domain-lookup
R2(config)#int e0
R2(config-if)# ip addr 131.108.1.129 255.255.255.128
R2(config-if)# no keepalive
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# int lo0
R2(config-if)# ip addr 199.100.7.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int lo1
R2(config-if)# ip addr 199.100.8.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int lo2
R2(config-if)# ip addr 199.100.9.1 255.255.255.0
R2(config-if)# int s0
R2(config-if)# ip addr 192.100.3.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
3. Cấu hình giao thức định tuyến EIGRP và lưu cấu hình vào NVRAM trên router R1.
R1(config)# router eigrp 234 <- kích hoạt quá trình định tuyến EIGRP trên router
R1(config-router)# network 131.108.1.0 <- chỉ ra mạng nào sẽ quảng bá và xác định cổng nào sẽ gởi và nhận thông tin định tuyến
R1(config-router)# network 199.100.4.0
R1(config-router)# network 199.100.5.0
R1(config-router)# network 199.100.6.0
R1(config-router)# network 199.100.3.0
R1(config-router)# end
R1# copy run start
R1(config-router)# network 131.108.1.0 <- chỉ ra mạng nào sẽ quảng bá và xác định cổng nào sẽ gởi và nhận thông tin định tuyến
R1(config-router)# network 199.100.4.0
R1(config-router)# network 199.100.5.0
R1(config-router)# network 199.100.6.0
R1(config-router)# network 199.100.3.0
R1(config-router)# end
R1# copy run start
4. Cấu hình giao thức định tuyến EIGRP và lưu cấu hình vào NVRAM trên router R2.
R2(config)# router eigrp 234
R2(config-router)# network 199.100.7.0
R2(config-router)# network 199.100.8.0
R2(config-router)# network 199.100.9.0
R2(config-router)# network 131.108.1.0
R2(config-router)# network 199.100.3.0
R2(config-rputer)# end
R2# copy run start
R2(config-router)# network 199.100.7.0
R2(config-router)# network 199.100.8.0
R2(config-router)# network 199.100.9.0
R2(config-router)# network 131.108.1.0
R2(config-router)# network 199.100.3.0
R2(config-rputer)# end
R2# copy run start
Kiểm tra:
1. Dùng lệnh clear ip route * để xóa toàn bộ route từ bảng định tuyến.
R1# clear ip route *
2. Xem quá trình gửi nhận thông tin định tuyến EIGRP bằng lệnh debug ip eigrp events
R1# debug ip igrp events
EIGRP event debugging is on
EIGRP event debugging is on
3. Tắt chế độ dubug bằng lệnh undebug all
R1# undebug all
All possible debugging has been turned off
All possible debugging has been turned off
4 Xem bảnh định tuyến EIGRP trên R1 và R2 bằng lệnh show ip route eigrp
R1# show ip route eigrp
D 199.100.9.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:55, Serial0
D 199.100.8.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:55, Serial0
131.108.0.0/16 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
D 131.108.0.0/16 is a summary, 00:00:55, Null0
D 199.100.7.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2 00:00:55, Serial0
R1#
D 199.100.9.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:55, Serial0
D 199.100.8.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:55, Serial0
131.108.0.0/16 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
D 131.108.0.0/16 is a summary, 00:00:55, Null0
D 199.100.7.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2 00:00:55, Serial0
R1#
Dựa vào bảng định tuyến, bạn có thể thấy có các route EIGRP học từ next-hop 199.100.3.2 và đi qua cổng S0. Trong các tuyến đường, có 1 tuyến đi đến Null0. Chú ý số AD trong từng trường hợp EIGRP là 90 (RIP là 120, IGRP là 100 và OSPF là 110). Ký tự D có nghĩa là loại định tuyến là EIGRP. Metric của EIGRP bằng 256 lần metric của IGRP.
Chú ý:
- Mặc định EIGRP cho hpép tự động thực hiện summarization. Router R1 không thấy mạng 131.108.1.128/25 bởi vì router R1 kết nối trực tiếp với mạng 131.108.1.0/25. Ta thấy tất cả các route đến từ mạng 131.108.0.0/16 đều gởi đến Null0.
5. Từ router R1, ta thực hiện ping mạng 131.108.1.129/25
R1#ping 131.108.1.129
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 131.108.1.130, timeout is 2 seconds:
. . . . .
Success rate is 0 percent (0/5)
R1#
Kết quả là không có hồi đáp do các gói gửi đến null0 sẽ bị loại bỏ.Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 131.108.1.130, timeout is 2 seconds:
. . . . .
Success rate is 0 percent (0/5)
R1#
6. Để giải quyết vấn đề này ta cần thực hiện lệnh no auto-summary để không cho phép router tự động thực hiện summarization.
R1(config)#router eigrp 234
R1(config-router)#no auto-summary
R2(config)#router eigrp 234
R2(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no auto-summary
R2(config)#router eigrp 234
R2(config-router)#no auto-summary
7. Kiểm tra kết quả thực hiện.
R1# show ip route eigrp
D 199.100.9.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
D 199.100.8.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
131.108.0.0/16 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
D 131.108.1.128/25 [90/2195456] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
D 199.100.7.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2 00:00:01, Serial0
R1#
R1#ping 131.108.1.129
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 131.108.1.130, timeout is 2 seconds:
! ! ! ! !
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 16/16/16 ms
R1#
D 199.100.9.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
D 199.100.8.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
131.108.0.0/16 is variably subnetted, 2 subnets, 2 masks
D 131.108.1.128/25 [90/2195456] via 199.100.3.2, 00:00:01, Serial0
D 199.100.7.0/24 [90/2297856] via 199.100.3.2 00:00:01, Serial0
R1#
R1#ping 131.108.1.129
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 131.108.1.130, timeout is 2 seconds:
! ! ! ! !
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 16/16/16 ms
R1#
Chú ý:
Mạng 131.108.1.128/25 có trong bảng định tuyến. Từ router R1 ta ping thành công cổng ethernet trên router R2. Để hiểu sâu thêm về vấn đề này, bạn cần tìm hiểu thêm về các chủ đề classful, classless và VLSM.
Comment