Nguồn: Sách CCNA Labpro
LAB 3-9: RIP & DISCONTIGUOUS NETWORKS
Mô tả:
- Router R1, R2 sử dụng RIP để quảng bá thông tin định tuyến.
- Router R1 hoạt động như DCE cung cấp xung clock cho R2.
- Từ Router R1, R2 ping được các địa chỉ trong mạng.
Chú ý: Discontiguous network là mạng bao gồm nhiều mạng con thuộc cùng một mạng chính (major network) bị phân cách bởi một mạng khác. ví dụ như hình trên, mạng con 130.1.1.0/24 trên router R1 được phân cách với mạng 130.1.2.0/24 ở R2 bởi mạng 10.1.1.0
Cấu hình:
Router R1:
hostname R1
!
enable password vnpro
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Ethernet0
ip address 130.1.1.1 255.255.255.0
no keepalive
!
interface Serial0
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
clock rate 64000
!
router rip
network 130.1.0.0
network 10.0.0.0
!
end
hostname R1
!
enable password vnpro
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Ethernet0
ip address 130.1.1.1 255.255.255.0
no keepalive
!
interface Serial0
ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
clock rate 64000
!
router rip
network 130.1.0.0
network 10.0.0.0
!
end
Router R2:
hostname R2
!
enable password vnpro
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Ethernet0
ip address 130.1.2.1 255.255.255.0
no keepalive
!
interface Serial0
ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
!
router rip
network 130.1.0.0
network 10.0.0.0
!
end
hostname R2
!
enable password vnpro
!
ip subnet-zero
no ip domain-lookup
!
interface Ethernet0
ip address 130.1.2.1 255.255.255.0
no keepalive
!
interface Serial0
ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
!
router rip
network 130.1.0.0
network 10.0.0.0
!
end
Các bước thự hiện:
1. Đặt hostname, cấu hình cho loopback, ethernet và serial trên router R1.
Router> en
Router# conf t
Router(config)# hostname R1
R1(config)# no ip domain-lookup
R1(config)# int e0
R1(config-if)# ip addr 130.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no keepalive <- cho phép cổng Ethernet vẫn up khi không kết nối với bên ngoài
R1(config-if)# no shut
%LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up
%LINK-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to up
R1(config-if)# exit
R1(config)# int s0
R1(config-if)# ip addr 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# clock rate 64000 <- hoạt động như DCE cung cấp xung clock
R1(config-if)# no shut
Router# conf t
Router(config)# hostname R1
R1(config)# no ip domain-lookup
R1(config)# int e0
R1(config-if)# ip addr 130.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no keepalive <- cho phép cổng Ethernet vẫn up khi không kết nối với bên ngoài
R1(config-if)# no shut
%LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up
%LINK-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to up
R1(config-if)# exit
R1(config)# int s0
R1(config-if)# ip addr 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# clock rate 64000 <- hoạt động như DCE cung cấp xung clock
R1(config-if)# no shut
2. Đặt hostname, cấu hình cho cổng loopback, ethernet và serial trên router R2.
Router> en
Router# conf t
Router(config)# hostname R2
R2(config)# no ip domain-lookup
R2(config)#int e0
R2(config-if)# ip addr 130.1.2.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no keepalive
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# int s0
R2(config-if)# ip addr 10.1.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
Router# conf t
Router(config)# hostname R2
R2(config)# no ip domain-lookup
R2(config)#int e0
R2(config-if)# ip addr 130.1.2.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no keepalive
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# int s0
R2(config-if)# ip addr 10.1.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
3. Cấu hình giao thức định tuyến RIP trên router R1, R2 và lưu cấu hình lên NVRAM.
R1(config)# router rip <- kích hoạt quá trình định tuyến RIP trên router
R1(config-router)# network 130.1.0.0 <- chỉ ra mạng nào sẽ chạy RIP
R1(config-router)# network 10.0.0.0
R1(config-router)# end
R1# copy run start
R2(config)# router rip
R2(config-router)# network 130.1.0.0
R2(config-router)# network 10.0.0.0
R2(config-rputer)# end
R2# copy run start
R1(config-router)# network 130.1.0.0 <- chỉ ra mạng nào sẽ chạy RIP
R1(config-router)# network 10.0.0.0
R1(config-router)# end
R1# copy run start
R2(config)# router rip
R2(config-router)# network 130.1.0.0
R2(config-router)# network 10.0.0.0
R2(config-rputer)# end
R2# copy run start
Kiểm tra và giải quyết sự cố:
- Xem quá trình gửi nhận thông tin định tuyến RIP bằng lệnh debug ip rip
R2#debug ip rip
R2#
00:12:19: RIP: received v1 update from 10.1.1.1 on Serial0
00:12:19: 130.1.0.0 in 1 hops
R2#
00:12:19: RIP: received v1 update from 10.1.1.1 on Serial0
00:12:19: 130.1.0.0 in 1 hops
- Tắt chế độ debug bằng lệnh undebug all hoặc viết gọn là u all
R2# u all
All possible debugging has been turned off
All possible debugging has been turned off
- Xem bảng định tuyến trên R2 bằng lệnh show ip route
R2# show ip route
Gateway of last resort is not set
130.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 130.1.2.0 is directly connected, Ethernet0
10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 10.1.1.0 is directly connected, Serial0
R2#
Gateway of last resort is not set
130.1.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 130.1.2.0 is directly connected, Ethernet0
10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
C 10.1.1.0 is directly connected, Serial0
R2#
- Ta thấy trên R2 không có mạng 130.1.1.0 trong bảng định tuyến. Lý do là RIP chỉ hỗ trợ classfull nên không gửi đi thông tin về subnet mask trong các routing update. Khi R1 gửi thông tin về mạng 130.1.1.0 đến R2, R1 sẽ thực hiện summary mạng này về dạng classfull – 130.1.0.0. R2 kết nối trực tiếp với 130.1.2.0 thì sẽ hiểu mạng này là 130.1.0.0. Do đó, khi R2 nhận thông tin về mạng 130.1.0.0, nó sẽ loại bản tin update này vì mạng này đã có trong bảng định tuyến với metric cao hơn.
- Để giải quyết vấn đề này ta sử dụng địa chỉ secondary trên cổng kết nối giữa R1 và R2, địa chỉ này phải thuộc major network trong mạng discontiguous network và phải cùng subnetmask.
R1(config)# int s0
R1(config-if)# ip address 130.1.3.1 255.255.255.0 secondary
R2(config)#int s0
R2(config-if)# ip address 130.1.3.2 255.255.255.0 secondary
R1(config-if)# ip address 130.1.3.1 255.255.255.0 secondary
R2(config)#int s0
R2(config-if)# ip address 130.1.3.2 255.255.255.0 secondary
- Dùng lệnh clear ip route * để xóa toàn bộ route từ bảng định tuyến.
R1# clear ip route *
- Xem quá trình gửi nhận thông tin định tuyến RIP bằng lệnh debug ip rip . Chú ý rằng R2 bây giờ nhận update về mạng 131.1.1.0 từ R1.
R2#debug ip rip
R2#
00:15:10: RIP: received v1 update from 130.1.3.1 on Serial0
00:15:10: 130.1.1.0 in 1 hops
R2#
00:15:10: RIP: received v1 update from 130.1.3.1 on Serial0
00:15:10: 130.1.1.0 in 1 hops
- Xem bảng định tuyến trên R2 bằng lệnh show ip route
R2# show ip route
Gateway of last resort is not set
130.1.0.0/24 is subnetted, 4 subnets
C 130.1.3.0 is directly connected, Serial0
C 130.1.2.0 is directly connected, Ethernet0
R 130.1.1.0[120/1] via 130.1.3.1, 00:00:25, Serial0
R 130.1.0.0 [120/1] via 10.1.1.1, 00:00:25, Serial0
10.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets
R 10.1.0.0 [120/1] via 130.1.3.1, 00:00:25, Serial0
C 10.1.1.0 is directly connected, Serial0
R2#
Gateway of last resort is not set
130.1.0.0/24 is subnetted, 4 subnets
C 130.1.3.0 is directly connected, Serial0
C 130.1.2.0 is directly connected, Ethernet0
R 130.1.1.0[120/1] via 130.1.3.1, 00:00:25, Serial0
R 130.1.0.0 [120/1] via 10.1.1.1, 00:00:25, Serial0
10.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets
R 10.1.0.0 [120/1] via 130.1.3.1, 00:00:25, Serial0
C 10.1.1.0 is directly connected, Serial0
R2#
Comment