Tác giả: Thầy Đặng Quang Minh
Mỗi thiết bị Cisco thời kỳ ban đầu có một số jumper (set of switch) có thể điều khiển hoạt động của router, ví dụ như thay đổi trình tự boot, thay đổi tốc độ console. Tuy nhiên ngày nay các thiết bị Cisco đã thay thế các jumper trên bằng một thanh ghi phần mềm, gọi là "thanh ghi cấu hình"(configuration-register)
Thông thường, bạn thay đổi nội dung thanh ghi khi:
Dưới đây là một vài giá trị thông dụng của thanh ghi cấu hình:
Các router của Cisco dùng một thanh ghi 16 bit là thanh ghi cấu hình. Thanh ghi 16 bit này được biểu diển bằng 4 chử số hexa (1 số hexa có 4 bit).
binary : 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
hex : A B C D
Mỗi bit trong thanh ghi config này mang một ý nghĩa khác nhau. Trong đó có một số bit quan trọng như sau:
- bit 6 : khi bit này bật (bằng 1) thì router sẽ khởi động, nhưng bỏ qua file cấu hình lưu trong nvram (vì thế hay dùng để password recovery). Các bit 0,1,2,3 được gọi là boot-field. Nếu giá trị boot-field này bằng 0, bạn sẽ phải boot router bằng lệnh boot. Nếu giá trị là 1, router sẽ boot dùng software trong ROM.
Bit-4: (Fast-boot) Chỉ hỗ trợ trên các RSP chassis
Bit-6: có dùng start-up config từ NVRAM hay không.
Bit-8: cho phép break-key
Bit-11,12: Xác định tốc độ baud-rate của console
Đối với catalyst thì giá trị thanh ghi hơi khác với router
Đây là một ví dụ của catalyst 3550:
cisco WS-C3550-24 (PowerPC) processor (revision J0) with 65526K/8192K bytes of memory.
Processor board ID CAT0729Y1GE
Last reset from warm-reset
Bridging software.
Running Layer2/3 Switching Image
24 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s)
2 Gigabit Ethernet/IEEE 802.3 interface(s)
The password-recovery mechanism is enabled.
384K bytes of flash-simulated non-volatile configuration memory.
Base ethernet MAC Address: 00:0D:65:C0:FA:80
Motherboard assembly number: 73-5700-10
Power supply part number: 34-0966-03
Motherboard serial number: CAT0729053K
Power supply serial number: LIT072100VF
Model revision number: J0
Motherboard revision number: A0
Model number: WS-C3550-24-SMI
System serial number: CAT0729Y1GE
Configuration register is 0x10F
Đây là cấu hình cho catalyst boot bình thường
Mỗi thiết bị Cisco thời kỳ ban đầu có một số jumper (set of switch) có thể điều khiển hoạt động của router, ví dụ như thay đổi trình tự boot, thay đổi tốc độ console. Tuy nhiên ngày nay các thiết bị Cisco đã thay thế các jumper trên bằng một thanh ghi phần mềm, gọi là "thanh ghi cấu hình"(configuration-register)
Thông thường, bạn thay đổi nội dung thanh ghi khi:
1. Khôi phục mật mã đã mất
2. Thay đổi trình tự boot. Cho phép boot từ ROM, flash
3. tải một IOS image vào flash
4. Cấm hoặc cho phép Control_Break key
2. Thay đổi trình tự boot. Cho phép boot từ ROM, flash
3. tải một IOS image vào flash
4. Cấm hoặc cho phép Control_Break key
1. 0x2102: cho phép boot từ flash và NVRAM. Trạng thái mặc định
2. 0x2142: bỏ qua start-up config
3. 0x2100: dùng bootstrap tìm thấy trong ROM/boot router từ ROM
2. 0x2142: bỏ qua start-up config
3. 0x2100: dùng bootstrap tìm thấy trong ROM/boot router từ ROM
binary : 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
hex : A B C D
Mỗi bit trong thanh ghi config này mang một ý nghĩa khác nhau. Trong đó có một số bit quan trọng như sau:
- bit 0,1,2,3: dùng để xác định chế độ khởi động
+ 0x0 : khởi động trong chế độ ROM moniter.
+ 0x1 : khởi động từ ROM
+ 0x2 -> 0xF : khởi động từ flash
+ 0x0 : khởi động trong chế độ ROM moniter.
+ 0x1 : khởi động từ ROM
+ 0x2 -> 0xF : khởi động từ flash
Bit-4: (Fast-boot) Chỉ hỗ trợ trên các RSP chassis
Bit-6: có dùng start-up config từ NVRAM hay không.
Bit-8: cho phép break-key
Bit-11,12: Xác định tốc độ baud-rate của console
Đối với catalyst thì giá trị thanh ghi hơi khác với router
Đây là một ví dụ của catalyst 3550:
cisco WS-C3550-24 (PowerPC) processor (revision J0) with 65526K/8192K bytes of memory.
Processor board ID CAT0729Y1GE
Last reset from warm-reset
Bridging software.
Running Layer2/3 Switching Image
24 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s)
2 Gigabit Ethernet/IEEE 802.3 interface(s)
The password-recovery mechanism is enabled.
384K bytes of flash-simulated non-volatile configuration memory.
Base ethernet MAC Address: 00:0D:65:C0:FA:80
Motherboard assembly number: 73-5700-10
Power supply part number: 34-0966-03
Motherboard serial number: CAT0729053K
Power supply serial number: LIT072100VF
Model revision number: J0
Motherboard revision number: A0
Model number: WS-C3550-24-SMI
System serial number: CAT0729Y1GE
Configuration register is 0x10F
Đây là cấu hình cho catalyst boot bình thường