Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Security trong Wireless

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Security trong Wireless

    Tôi có 1 mô hình mạng như thế này.

    Laptop ---- AP --------switch-------ACS server

    Để chứng thực cho các client khi tham gia vao LAN. Thiết lập security kiểu LEAP cùng với ACS server.

    1. Phía AP và client thì ổn rồi
    --Với AP : vào secuity , xác định IP của ACS server (có shared secret key) + tạo WEP key accept chứng thực kiểu Network-EAP. OK
    ---Với client tương tự (cấu hình trên PC card của nó)

    2. Phía ACS mới là vấn đề ----Tôi xin được hỏi :
    ----Ở đây có cần tạo database cho user không (nghĩa là CHỈ cho phép các user đã được chỉ định tham gia vào LAN)
    hay : như các tài liệu (mà tôi có rất ít) là
    ------ Chỉ cần xác định IP của AP và shared key (với AP) + thiết lập Time to live là đủ.

    Vậy thực chất vai trò của ACS (là RADIUS Server trong secure WLAN) là gì.

    Bạn nào đã thử làm chuyện này chia sẻ kinh nghiệm cho tôi với. ---- Hay share cho tôi các tài liệu liên quan về lĩnh vực này cũng được.

    Xin cảm ơn đã đọc.



    Lan Hương

  • #2
    Re: Security trong Wireless

    hi,

    Phần tạo username/password cho từng người dùng riêng lẻ được xem như là một options.

    Lan Hương xem thêm file đính kèm.

    Mong được thảo luận tiếp,

    Admin@
    Email : vnpro@vnpro.org
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog

    Comment


    • #3
      Bạn nói rõ hơn được không
      Mình có tài liệu này và đã làm theo thử nhưng không thành công. Có yêu cầu gì đặc biệt không :cry:

      Comment


      • #4
        Hi Hương,

        bạn gặp lỗi gì trong khi cài đặt?

        Cám ơn nhiều,

        Comment


        • #5
          Cảm ơn Admin Và Sinhvienngheo đã cùng tham gia thảo luận .

          Vẫn đề là tôi ko gặp lỗi gì cả khi cài đặt .

          Nhưng sau khi mã hoá xong Laptop hoàn toàn không thể thấy AP và không tham gia vào mạng LAN được .

          Biểu tượng kết nối (nếu bắt được sóng --la` màu xanh) giờ chuyển sang màu đỏ .
          Nếu disable encrypt WEP thì vẫn OK .

          Các bạn có ý kiến gì không . Và có kinh nghiệm gì không . Phía ACS tôi nên cấu hình thế nào . Trong tài liệu của Admin chỉ có 2 bước cấu hình cho ACS ---- Liệu như thế đã đủ chưa.

          Mong được cùng bàn thêm về vấn đề này .

          Xin cảm ơn.

          Lan Hương

          Comment


          • #6
            2.

            LanHuong phân biệt rỏ...

            WEP không có dính gì tới EAP hay LEAP.

            Trên Client ACU LH dùng kiểu nào ? Share key hay open key ?
            -------------------------------------------------------
            Yamaha R6 Rider
            Tôi là Yuna_admirer.

            Comment


            • #7
              Hiệu Suất Giao Thức Wi-Fi: Tối Ưu Hóa Thông Lượng và Hiệu Quả Phổ

              Tăng tốc độ: Các sửa đổi quan trọng của 802.11


              Chuẩn IEEE 802.11 ban đầu, ra đời năm 1997, chỉ hỗ trợ tối đa 2 Mbps và bao gồm cả truyền thông hồng ngoại (IR) – một tính năng chưa từng được triển khai thương mại. Để đáp ứng nhu cầu thông lượng ngày càng tăng, IEEE đã phát hành nhiều sửa đổi nhằm cải thiện tốc độ và khả năng truyền tải: 🔹 802.11b (1999)


              Hoạt động trong băng tần 2.4 GHz, 802.11b là bước tiến thương mại đầu tiên của Wi-Fi, sử dụng điều chế DSSS với mã Barker và CCK để đạt đến 11 Mbps. Chuẩn này thay thế hoàn toàn FHSS và IR từ phiên bản gốc, đặt nền móng cho sự phát triển tiếp theo. 🔹 802.11a (1999)


              Tiên phong hoạt động trong băng tần UNII 5 GHz, 802.11a giới thiệu OFDM và hỗ trợ tốc độ lên tới 54 Mbps. Chuẩn yêu cầu bắt buộc các mức điều chế BPSK (6 Mbps), QPSK (12 Mbps) và 16-QAM (24 Mbps), nhằm đảm bảo khả năng tương tác tối thiểu giữa các thiết bị. 🔹 802.11g (2003)


              Mang OFDM trở lại phổ 2.4 GHz, 802.11g kết hợp khả năng tốc độ cao của 802.11a với tính tương thích ngược với 802.11b. Nó đạt 54 Mbps, nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của nhiễu ISM và giới hạn chỉ ba kênh không chồng lấn. 🔹 802.11n (2009)


              Là cuộc cách mạng về hiệu suất, 802.11n giới thiệu MIMO và kênh rộng 40 MHz, tăng đáng kể thông lượng. Chuẩn này hoạt động ở cả 2.4 GHz và 5 GHz, hỗ trợ tối đa 4 spatial streams, và đặt nền tảng cho những cải tiến về sau. 🔹 802.11ac (2013)


              Tập trung hoàn toàn vào băng tần 5 GHz, 802.11ac mở rộng kênh lên đến 80 và 160 MHz, giới thiệu DL MU-MIMO và điều chế 256-QAM. Cho phép truyền đồng thời đến nhiều thiết bị, chuẩn này giải quyết bài toán về hiệu suất trong môi trường nhiều người dùng. 🔹 802.11ax (Wi-Fi 6, 2019)


              Chuẩn này không chỉ tăng tốc độ mà còn tối ưu hiệu quả sử dụng phổ trong môi trường mật độ cao. Với OFDMA, UL MU-MIMO, Target Wake Time (TWT), và BSS Coloring, 802.11ax cho phép hàng trăm thiết bị hoạt động đồng thời mà vẫn duy trì hiệu suất ổn định – lý tưởng cho IoT và môi trường đô thị đông đúc.
              Tăng hiệu quả ô: Các sửa đổi hỗ trợ vận hành và chuyển vùng


              IEEE cũng công bố nhiều sửa đổi tập trung vào tối ưu vận hành, chuyển vùng và quản lý phổ tần, đặc biệt quan trọng cho triển khai ở cấp doanh nghiệp: 🛰 802.11d – Quản lý khu vực quốc gia


              Cho phép thiết bị nhận diện vùng tần số khả dụng và công suất hợp lệ dựa trên quốc gia hoạt động. Cần thiết cho thiết bị di chuyển xuyên biên giới. 📡 802.11h – DFS và TPC trong băng 5 GHz


              Giải quyết xung đột với radar hàng không trong UNII-2/2e bằng Dynamic Frequency Selection (DFS) và Transmit Power Control (TPC). Bắt buộc trong hầu hết các quốc gia, đặc biệt với các triển khai ngoài trời. 🎯 802.11e – QoS (Chất lượng Dịch vụ)


              Phân loại lưu lượng theo mức ưu tiên (Voice, Video, Best Effort, Background). Là nền tảng của Wi-Fi Multimedia (WMM) và thiết yếu cho thoại/video qua Wi-Fi. 🗺 802.11k – Quản lý tài nguyên radio


              Cung cấp Neighbor Reports để tăng hiệu quả chuyển vùng. Cho phép thiết bị chỉ quét những kênh có khả năng cao thay vì toàn phổ. 802.11r – Fast Transition (FT)


              Hỗ trợ chuyển vùng nhanh giữa các AP có mã hóa, thông qua chia sẻ khóa trước. Cực kỳ quan trọng với VoIP, ứng dụng thời gian thực và môi trường campus. 🔐 802.11w – Bảo vệ khung quản lý


              Bắt buộc trong WPA3, PMF (Protected Management Frames) ngăn chặn tấn công giả mạo deauth/disassoc – loại tấn công phổ biến trong môi trường công cộng. 🧭 802.11v – Tối ưu hoạt động thiết bị


              Cho phép AP hướng dẫn thiết bị chọn AP tiếp theo, thiết lập thời gian nghỉ hoạt động (DMS), và quản lý năng lượng tốt hơn – quan trọng cho Wi-Fi trong IoT và thiết bị di động. 🌐 802.11u – Tự động kết nối mạng công cộng


              Cho phép thiết bị đánh giá mạng trước khi kết nối, hiển thị thông tin dịch vụ và truy cập mạng Hotspot 2.0 – đặc biệt hữu ích tại sân bay, quán cà phê, khách sạn. 🌀 802.11ad/ay – WiGig trong băng tần 60 GHz


              Mang lại tốc độ gigabit trong phạm vi ngắn. Phù hợp cho ứng dụng không dây tốc độ cao như VR, truyền video 4K không nén. 📺 802.11af – Hoạt động trong TV White Space


              Tận dụng khoảng trắng tần số chưa dùng giữa các kênh TV để mở rộng phạm vi Wi-Fi lên hàng km – có tiềm năng cho nông thôn và IoT. 🌿 802.11ah – Wi-Fi HaLow cho IoT


              Thiết kế đặc biệt cho thiết bị IoT công suất thấp, hoạt động dưới 1 GHz với phạm vi lên tới 1 dặm – lý tưởng cho nông nghiệp thông minh và cảm biến công nghiệp.
              Kết luận


              Wi-Fi hiện đại không chỉ là câu chuyện về tốc độ, mà còn là sự tối ưu toàn diện từ tầng vật lý đến cơ chế quản lý. Các sửa đổi từ 802.11n đến 802.11ax (và xa hơn với 802.11be) thể hiện nỗ lực liên tục của IEEE nhằm tạo ra một nền tảng mạng không dây thích nghi tốt với nhu cầu băng thông cao, độ trễ thấp và kết nối đa điểm.

              Hiểu sâu các chuẩn này là nền tảng để thiết kế, triển khai và tối ưu hệ thống WLAN đạt hiệu suất cao, an toàn và linh hoạt trong mọi tình huống triển khai – từ doanh nghiệp nhỏ đến hạ tầng thành phố thông minh.
              Đặng Quang Minh, CCIEx2#11897 (Enterprise Infrastructure, Wireless), DEVNET, CCSI#31417

              Email : dangquangminh@vnpro.org
              https://www.facebook.com/groups/vietprofessional/

              Comment

              Working...
              X